Trong danh sách 10 xe bán chạy nhất tháng 9/2020 vừa qua cho thấy xe Hàn Hyundai chiếm trọn gần 1/2 bản xếp hàng tiếp đến là VinFast hãng xe Việt cũng có tới 2 vị trí torng bảng xếp hạng.
Trong tháng 9 vừa qua cho thấy doanh số của nhiều mẫu xe đã được cải thiện sau khi bước qua tháng ngâu, ngoài ra đang bước vào giai đoạn cuối năm nhu cầu mua xe cũng tăng lên. Theo ghi nhận thì mẫu Toyota Vios vẫn là mẫu xe bán chạy nhất trong khi đó Hyundai và Hyundai lại chiếm sóng với nhiều vị trí.
1./ Toyota Vios
- Doanh số : 2.912 xe
Trong tháng 9 Toyota Vios đạt doanh số 2.912 xe tăng 759 so với tháng trước đó, Vios tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng mẫu xe bán chạy nhất thị trường bỏ xa đối thủ đang xếp thứ 2 Hyundai Accent hơn 1000 xe. Được biết nhu cầu mua xe tăng mạnh sau tháng ngâu là lý do khiến cho doanh số mẫu xe này tăng mạnh.
BẢNG GIÁ TOYOTA VIOS | |
Phiên bản | Giá niêm yết mới (triệu đồng) |
Toyota Vios E MT (7 túi khí) | 490 |
Toyota Vios E MT (3 túi khí) | 470 |
Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | 520 |
Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | 540 |
Toyota Vios G CVT | 570 |
2./ Hyundai Accent
- Doanh số : 1.817 xe
Hyundai Accent kết thúc tháng 9 với doanh số 1.817 xe tăng thêm 424 so với tháng trước. Với mức doanh số như hiện tại có thể nói rất khó để có thể xóa bỏ ngôi vương mà Toyota Vios trong phân khúc sedan hạng B và toàn thị trường nói chung.
Bảng giá xe Hyundai Accent | ||
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | |
Accent 1.4MT tiêu chuẩn | 426,1 | |
Accent 1.4 MT | 472,1 | |
Accent 1.4 AT | 501,1 | |
Accent 1.4 AT Đặc biệt | 542,1 |
3./ Hyundai Tucson
- Doanh số : 1.671 xe
Trong tháng 9 Hyundai Tucson khiến cho nhiều người khá bất ngờ khi có trong bản xếp hạng xe bán chạy nhất tháng, đây cũng là lần đầu tiên mẫu xe này của Hyundai nằm trong bản xếp hạng này. Với doanh số ấn tượng 1.671 xe trong tháng 9 tăng hơn 1000 xe so với tháng trước đó.
Bảng giá xe Hyundai Tucson | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Tucson 2.0 MPI Tiêu chuẩn | 799 |
Tucson 2.0 MPI Đặc biệt | 878 |
Tucson 1.6 T-GDI Đặc biệt | 932 |
Tucson 2.0 Diesel Đặc biệt | 940 |
4./ VinFast Fadil
- Doanh số : 1.515 xe
Mẫu xe Việt VinFast Fadil cũng ghi nhận có sự tăng trưởng mạnh khi doanh số đạt 1.515 xe tăng 666 so với tháng 8, điều này đã giúp VinFast Fadil cải thiện vị trí của mình từ thứ 9 nhảy lên số 4 trong bảng xếp hạng xe bán chạy nhất tháng. hiện tại Fadil đã vượt mặt cả Hyundai Grand i10 để dẫn đầu doanh số trong phân khúc xe hạng A.
Bảng giá xe Vinfast Fadil |
||
Phiên bản | Giá xe trước 15/7/2020 | Giá xe từ 15/7/2020 |
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base) | 414.900.000 | 425.000.000 |
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus) | 449.000.000 | 459.000.000 |
VinFast Fadil bản Cao Cấp | 491.900.000 | 499.000.000 |
5./ Ford Ranger
- Doanh số : 1.500 xe
Xếp thứ 5 trong bảng xếp hạng là ông hoàng bán tải Ford Ranger với doanh số tháng 9 là 1.500 xe, tăng 391 xe so với tháng trước. Mức tăng trưởng này là không đủ sức giúp Ford Ranger trụ hạng đành phỉa rơi xuống 1 bật trong tháng 9.
BẢNG GIÁ FORD RANGER | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT | 918 |
Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4×2 AT | 853 |
Ranger Limited AT | 799 |
Ranger XLT AT 2.2L 4×4 | 779 |
Ranger XLT MT 2.2L 4×4 | 754 |
Ranger XLS 2.2L 4×2 AT | 650 |
Ranger XLS 2.2 4×2 MT | 630 |
Ford Ranger XL 2.2 4×4 MT | 616 |
6./ Hyundai Santa Fe
- Doanh số : 1.491 xe
Từ vị trí “đội sổ” trong tháng trước, Hyundai Santa Fe vươn lên vị trí thứ 6 trong số 10 xe ăn khách nhất tháng 9. Mẫu SUV 7 chỗ đạt doanh số 1.491 xe, tăng 779 xe so với tháng 8. Điều này giúp Hyundai Santa Fe dẫn đầu doanh số phân khúc SUV 7 chỗ.
Bảng giá xe Hyundai SantaFe | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu cao cấp | 1.245 |
Hyundai Santa Fe 2.4L xăng cao cấp | 1.185 |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu đặc biệt | 1.195 |
Hyundai Santa Fe 2.4L xăng đặc biệt | 1.135 |
Hyundai Santa Fe 2.2L dầu tiêu chuẩn | 1.055 |
Hyundai Santa Fe 2.4L xăng tiêu chuẩn | 995 |
7./ Mitsubishi Xpander
- Doanh số : 1.470 xe
Thứ hạng của Mitsubishi Xpander không có sự thay đổi so với tháng trước đó. Trong tháng 9, mẫu MPV bình dân có doanh số 1.470 xe, tăng 527 xe. Mức tăng trưởng này chưa đủ giúp Xpander trở lại vị trí nửa trên bảng xếp hạng, dù hiện tại xe có nhiều phiên bản hơn (bao gồm Xpander Cross).
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER 2020 | |||
Phiên bản | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) | Tình trạng |
Xpander 1.5 AT 2020 | – | 630 | Lắp ráp |
Xpander 1.5 AT 2020 | 620 | 630 | Nhập khẩu |
Xpander 1.5 MT 2020 | 550 | 555 |
8./ Hyundai Grand i10
- Doanh số : 1.313 xe
Mẫu xe đô thị hạng A Hyundai Grand i10 có doanh số 1.313 xe trong tháng 9, tăng 225 xe so với tháng trước. Tuy nhiên, thứ hạng của mẫu xe này rơi 3 bậc, xuống xếp ở vị trí thứ 8 và bị VinFast Fadil soán ngôi. Kiểu dáng của Hyundai Grand i10 tại Việt Nam đang dần lỗi thời, trong khi thế hệ mới của mẫu xe này đã ra mắt thế giới hơn một năm.
Bảng giá xe Hyundai Grand i10 | |
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Hyundai Grand i10 Hatchback | |
Hyundai Grand i10 MT Base – 1.0L | 315 |
Hyundai Grand i10 MT – 1.0L | 355 |
Hyundai Grand i10 AT – 1.0L | 380 |
Hyundai Grand i10 Sedan | |
Hyundai Grand i10 Base – 1.2L | 340 |
Hyundai Grand i10 MT – 1.2L | 380 |
Hyundai Grand i10 AT – 1.2L | 405 |
Hyundai Grand i10 Sedan MT Base – 1.2L | 350 |
Hyundai Grand i10 MT Sedan – 1.2L | 390 |
Hyundai Grand i10 Sedan AT – 1.2L | 415 |
9./ VinFast Lux SA2.0
- Doanh số : 1.307 xe
VinFast Lux SA2.0 là mẫu xe thứ 2 của VinFast xuất hiện trong top 10 xe bán chạy nhất tháng 9, đây cũng là lần đầu tiên mẫu SUV này góp mặt. Với doanh số đạt 1.307 xe, tăng gần 1.000 xe so với tháng trước, VinFast Lux SA2.0 xếp ở vị trí thứ 9 về doanh số toàn thị trường và xếp thứ 2 trong phân khúc SUV 7 chỗ sau Hyundai Santa Fe.
Bảng giá Vinfast LUX SA2.0 | ||
Phiên bản | Giá xe trước 15/7/2020 | Giá mới từ 15/7/2020 |
VinFast LUX SA2.0 SUV tiêu chuẩn | 1.580.000.000 | 1.649.000.000 |
VinFast LUX SA2.0 nâng cao | 1.664.400.000 | 1.739.000.000 |
VinFast LUX SA2.0 cao cấp (nội thất da Nappa màu đen) | 1.853.400.000 | 1.929.000.000 |
VinFast LUX SA2.0 cao cấp (nội thất da Nappa be hoặc nâu) | 1.864.400.000 | 1.929.000.000 |
10./ Mazda CX-5
- Doanh số : 1.267 xe
Trong tháng 9, doanh số của Mazda CX-5 đạt 1.267 xe, tăng 204 xe so với tháng 8. Tuy nhiên, thứ hạng của mẫu xe này rơi 4 bậc trong top 10. Đây là mẫu SUV thứ 4 góp mặt trong danh sách này, cho thấy nhu cầu thị trường đối với dòng xe gầm cao ngày càng tăng.
Bảng giá xe Mazda CX-5 2020 | |||
Phiên bản | Giá xe tháng 07/2020 (triệu đồng) | Giá mới từ 10/2020 (triệu đồng) | Mức tăng (triệu đồng) |
Mazda CX-5 2.0L FWD Deluxe | 819 | 829 | +10 |
Mazda CX-5 2.0L FWD Luxury | 859 | 869 | +10 |
Mazda CX-5 2.5L Luxury | – | 879 | – |
Mazda CX-5 2.0L Premium | 899 | 909 | +10 |
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium 2WD | 899 | 999 | +100 |
Mazda CX-5 2.5L 2WD Signature Premium (trang bị i-Activsense) | 999 | 999 | NGỪNG |
Mazda CX-5 2.5L AWD Signature Premium (trang bị i-Activsense) | 1.049 | 1.049 | – |